Đầu tiên xin giới thiệu sơ qua về hình thức và các loại gương Bát quái. Đó là gương bằng kính hoặc bằng đồng… hình bát giác có 8 cạnh, mỗi cạnh vẽ một quẻ (gồm 3 vạch chồng lên nhau) trong Kinh Dịch gồm: Càn (3 vạch liền), Đoài (1 vạch đứt ở trên, 2 vạch liền ở dưới), Ly (giữa là vạch đứt, trên và dưới là 2 vạch liền), Chấn (2 vạch đứt ở trên, 1 vạch liền ở dưới), Tốn (2 vạch liền ở trên, 1 vạch đứt ở dưới), Khảm (1 vạch liền ở giữa, trên dưới là 2 vạch đứt), Cấn (1 vạch liền ở trên, 2 vạch đứt ở dưới), Khôn (3 vạch đứt).
Hình 8 quẻ đơn trong Kinh dịch: 1. Càn, 2. Đoài, 3. Ly, 4, Chấn, 5.Tốn, 6. Khảm, 7. Cấn, 8. Khôn
Chính giữa gương là hình tròn trong đó là Thái cực (giống như hình hai con các đen và trắng cuộn lấy nhau). Nếu hình tròn này phẳng, bằng với mặt cả chiếc gương thì gọi là gương Bát quái phẳng, nếu là hình cầu lồi gọi là gương lồi và nếu là hình cầu lõm gọi là gương lõm. Có gương lại vẽ những hình thù khác, ví dụ như hình hổ phù…
Mỗi gương có công năng và cách sử dụng khác nhau, trong bài này chỉ xin đề cập đến gương Bát quái phẳng.
Gương Tiên thiên Bát quái và gương Hậu thiên Bát quái
Trong gương Bát quái phẳng lại chia làm hai loại là Tiên thiên Bát quái và Hậu thiên Bát quái, trong đó sự khác nhau là ở việc sắp xếp các quẻ với những vị trí khác nhau. Gương Tiên thiên Bát quái sắp xếp các quẻ theo Phục Hy, còn gương Hậu thiên sắp xếp các quẻ theo Chu Văn Vương.
Việc giải thích cách sắp xếp này sẽ rất loằng ngoằng mà không cần thiết, bạn chỉ cần nhớ gương Tiên thiên Bát quái thì khi treo hình quẻ Càn sẽ ở trên cùng và hình quẻ Khôn sẽ ở dưới cùng; còn gương Hậu thiên Bát quái khi treo thì hình quẻ Ly sẽ ở trên cùng và hình quẻ Khảm ở dưới cùng.
Gương Tiên thiên Bát quái
Gương Hậu thiên Bát quái
Muốn hóa giải cung xấu nói trên có nhiều cách, trong đó cách hữu hiệu mà đơn giản nhất là dùng gương Tiên thiên Bát quái phẳng. Tuy nhiên, việc sử dụng gương phải đúng cách, nếu không thì không những không hóa giải được mà có khi còn làm cho sự việc càng trầm trọng hơn.
Sử dụng gương Bát quái như thế nào là đúng cách?
Theo Gs. Ts. Nguyễn Tiến Đích, nguyên Viện trưởng Viện khoa học công nghệ Xây dựng và là chuyên gia về Dịch học và Phong thủy học, nguyên lý của việc sử dụng gương Tiên thiên Bát quái là khi được kích hoạt, nó sẽ phát xạ, tạo thành dòng khí xoáy hướng ra ngoài. Dòng khí này có tác dụng điều chỉnh luồng khí vào nhà, chuyển đổi hướng xấu của nhà thành hướng tốt hợp với tuổi gia chủ theo nguyên lý biến quẻ du niên bát quái.
Nếu hướng nhà không hợp tuổi, như người Đông tứ mệnh mà hướng nhà thuộc Tây tứ trạch hoặc người Tây tứ mệnh nhưng hướng nhà thuộc Đông tứ trạch, thầy phong thủy sẽ khuyên bạn mua gương Tiên thiên Bát quái về treo. Tuy nhiên, điều hết sức quan trọng ở đây là khi treo phải đúng cách. Cụ thể, nếu là người Tây tứ mệnh thì treo hình quẻ Càn (2 vạch liền) lên trên, còn người Đông tứ mệnh thì treo hình quẻ Ly (vạch đứt ở giữa, 2 vạch liền ở trên và dưới) lên trên. Như vậy, khi du niên bát quái, phối quẻ Càn với mệnh quái của chủ nhà thuộc Tây tứ mệnh và phối quẻ Ly với mệnh quái của chủ nhà thuộc Đông tứ mệnh sẽ được một trong bốn cung tốt là Sinh khí, Thiên y, Diên niên hoặc Phục vị.
Nếu treo ngược lại, người Tây tứ mệnh treo hình quẻ Ly lên trên và người Đông tứ mệnh treo hình quẻ Càn lên trên khi phối quẻ với mệnh quái chủ nhà sẽ rơi vào cung xấu như Tuyệt mệnh, Lục sát, Ngũ quỷ, Họa hại.
Thường thì khi sản xuất gương, người ta đã làm sẵn móc treo trên gương chia làm hai loại, một loại có móc treo ở cạnh có quẻ Càn để dùng cho người Tây tứ mệnh và một loại có móc ở cạnh hình quẻ Ly để dùng cho những người Đông tứ mệnh. Khi đến các cửa hàng bán vật phẩm phong thủy, bạn chỉ cần nói mua dùng cho người Tây tứ mệnh hay Đông tứ mệnh là chủ hàng sẽ đưa cho bạn chiếc gương phù hợp.
Vị trí treo gương thường là trên cổng hoặc trên cửa chính ngôi nhà. Nếu là nhà nhiều tầng, có thể treo ở tầng nào cũng được chứ không nhất thiết phải treo ở tầng trệt, vì dòng khí xoáy của gương có phạm vi rất rộng đủ bao trùm phạm vi ngôi nhà. Mỗi nhà cũng chỉ cần treo một gương là đủ chứ không phải mỗi tầng treo một gương.
Tuy nhiên, điều hết sức tránh là không được treo hoặc đặt gương Bát quái trong nhà và phòng làm việc, vì nó có thể hút những dòng sát khí vào nhà hoặc tạo ra những dòng khí hỗn loạn trong nhà rất nguy hiểm.
Để tiện giúp bạn đọc biết mình thuộc mệnh gì (Đông tứ mệnh hay Tây tứ mệnh), chúng tôi xin đăng lại bảng tính mệnh theo năm sinh để các bạn tiện tra cứu.
Tính tuổi Tây tứ trạch và Đông tứ trạch
Vì cùng một năm sinh nhưng Mệnh quái của nam và nữ có khác nhau, do đó chúng tôi lập thành hai bảng riêng cho bạn đọc dễ tìm, tránh nhầm lẫn:
Bảng tính Mệnh – Trạch theo từng tuổi cho người nam:
Mệnh
|
Năm sinh
|
Trạch
|
Hướng tốt
|
Tây tứ mệnh:
Đoài, Càn,
Khôn, Cấn.
|
1920, 1921, 1922, 1923, 1926, 1929, 1930, 1931, 1932, 1935, 1938, 1939, 1940, 1941, 1944, 1947, 1948,1949, 1950, 1953, 1956, 1957, 1958, 1959, 1962, 1965, 1966, 1967, 1968, 1971,
1974, 1975, 1976, 1977, 1980, 1983, 1984, 1985, 1986, 1989, 1992, 1993, 1994, 1995, 1998, 2001, 2002, 2003, 2004, 2007, 2010, 2011, 2012, 2013, 2016, 2019, 2020, 2021, 2022, 2025, 2028, 2029, 2030, 2031.
|
Tây tứ trạch
|
- Tây
- Tây Bắc
- Tây Nam
- Đông Bắc.
|
Đông tứ mệnh: Chấn, Khảm, Ly, Tốn.
|
1918, 1919, 1924, 1925, 1927, 1928, 1933, 1934, 1936, 1937, 1942, 1943, 1945, 1946, 1951, 1952, 1954, 1955, 1960, 1961, 1963, 1964, 1969, 1970, 1972, 1973, 1978, 1979, 1981, 1982, 1987, 1988, 1990, 1991, 1996, 1997, 1999, 2000, 2005, 2006, 2008, 2009, 2014, 2015, 2017, 2018, 2023, 2024, 2026, 2027.
|
Đông tứ trạch
|
- Đông
- Bắc
- Nam
- Đông Nam.
|
Bảng tính Mệnh – Trạch theo từng tuổi cho người nữ:
Mệnh
|
Năm sinh
|
Trạch
|
Hướng tốt
|
Tây tứ mệnh
|
1918, 1919, 1920, 1921, 1924, 1927, 1928, 1929, 1930, 1933, 1936, 1937, 1938, 1939, 1942, 1945, 1946, 1947, 1948, 1951, 1954, 1955, 1956, 1957, 1960, 1963, 1964, 1965, 1966, 1969, 1972, 1973, 1974, 1975, 1978, 1981, 1982, 1983, 1984, 1987, 1990, 1991, 1992, 1993, 1996, 1999, 2000, 2001, 2002, 2005, 2008, 2009, 2010, 2011, 2014, 2017, 2018, 2019, 2020, 2023, 2026, 2027, 2028, 2029,
|
Tây tứ trạch
|
- Tây
- Tây Bắc
- Tây Nam
- Đông Bắc.
|
Đông tứ mệnh
|
1922, 1923, 1925, 1926, 1931, 1932, 1934, 1935, 1940, 1941, 1943, 1944, 1949, 1950, 1952, 1953, 1958, 1959, 1961, 1962, 1967, 1968, 1970, 1971, 1976, 1977, 1979, 1980, 1985, 1986, 1988, 1989, 1994, 1995, 1997, 1998, 2003, 2004, 2006, 2007, 2012, 2013, 2015, 2016, 2021, 2022, 2024, 2025, 2030, 2031.
|
Đông tứ trạch
|
- Đông
- Bắc
- Nam
- Đông Nam.
|
0 Comment
more_vert